Trang chủ Chi pháiLa Xuyên Gia phả một chi phái họ Ninh tại thôn La Xuyên (ghi từ Ninh Duy Độ, thụy Phúc Khánh)

Gia phả một chi phái họ Ninh tại thôn La Xuyên (ghi từ Ninh Duy Độ, thụy Phúc Khánh)

đăng bởi Ninh Quang Thăng
0 nhận xét

Gia phả họ Ninh tại thôn La Xuyên, xã Yên Ninh ghi bắt đâu từ Cụ tổ Ninh Duy Độ tới nay là 18 đời.  

Cụ Ninh Duy Độ là Tuyên chính sứ dưới triều nhà Lê.

Đời thứ 5, cụ Phúc Xưng có 2 con là Ninh Duy Thản (tự Nho Thiên) và Ninh Duy Lượng (tự Phúc Lương).

Chi của  cụ Ninh Duy Thản từ sau Đời thứ 9 chưa được cập nhật tiếp  trong bản Gia Phả này:

Bản Gia phả này mới chỉ  ghi Chi của cụ Ninh Duy Lượng

Đến Đời thứ 9, Chi của cụ Ninh Duy Lượng chia thành 6 Phân Chi:

–  Cụ Phúc Lễ: khởi tổ Phân Chi 1

–  Cụ Trực Chính: khởi tổ Phân Chi 2

–  Cụ Phúc Tần: khởi tổ Phân Chi 3

–  Cụ Trung Xán: khởi tổ Phân Chi 4

Phân Chi 4 chia thành 4 ngành:

+ Ngành từ cụ Ninh Văn Trù

+ Ngành từ cụ Ninh Văn Trì

+ Ngành từ cụ Ninh Văn Sản

+ Ngành từ cụ Ninh Văn Viên (tức Ninh Văn Độ)

–  Cụ Trung Thần: khởi tổ Phân Chi 5

–  Cụ Phúc Tuân: khởi tổ Phân Chi 6


ĐỜI THỨ 1

Ninh Duy Độ. thụy Phúc Khánh.

Tuyên chính sứ chỉ quân hầu.

Giỗ 23 tháng 9. Mộ tại Đồng Chùa.

Vợ:  Hiệu Tu Xuân. Giỗ 14 tháng 2. Mộ tại Đồng Chùa.

Các con:  Ninh Đức Chính

Theo “LỊCH TRIỀU HIẾN CHƯƠNG LOẠI CHÍ” của Phan Huy Chú: Thời nhà Lê,  lúc đầu cả nước được chia thành 5 Đạo, sau chia thành 13 Đạo. Việc cai quản 1 Đạo lúc đầu do chức quan Hành Khiển, sau đó do 3 ty: Đô tổng binh sứ ty (phụ trách quân sự), Tuyên chính ty sau đổi thành Thừa tuyên ty (phụ trách các việc dân sự, kiện tụng, hộ khẩu, . . .), Hiến sát ty (phụ trách các việc thanh tra, giám sát). Đứng đầu Tuyên chính ty là Tuyên chính sứ. Chúc Tuyên chính sứ thuộc hàng Tùng Tam Phẩm. Cụ tổ Ninh Duy Độ là Tuyên chính sứ của 1 trong 13 Đạo, đứng vào hàng Tùng Tam Phẩm.

ĐỜI THỨ 2

Ninh Đức Chính (Con cụ Ninh Duy Độ). thụy Chính Tâm.

Giỗ 23 tháng 7. Mộ tại Mả Cộc

Vợ: Hiệu Từ An. Giỗ 8 tháng 6. Mộ tại Đồng Chùa. Các con: Ninh Khắc Tuấn.

ĐỜI THỨ 3

Ninh Khắc Tuấn (Con cụ Ninh Đức Chính). thụy Bình Thiện.

Giỗ 9 tháng 2. Mộ tại Đồng Chùa.

Vợ: Hiệu Từ Ý. Giỗ 4 tháng 2. Mộ tại Viên Ninh.

Các con:

– Thụy Chân Sỹ

–  Thụy Phúc Tuyên

–  Hiệu Tảo Xuân

 ĐỜI THỨ 4

1. Cụ thụy Chân Sỹ (Con cụ Ninh Khắc Tuấn).

Giỗ 12 tháng 5. Mộ tại Viên Ninh Các con: không thấy ghi.

2. Cụ thụy Phúc Tuyên (Con cụ Ninh Khắc Tuấn).

Giỗ 27 tháng 2. Mộ tại Mả Đằng ngoài Tân Cầu.

Vợ: Hiệu Từ Quý. Giỗ 7 tháng 5. Mộ tại Tân Cầu

Các con:

– Thụy Phúc Xưng

 ĐỜI THỨ 5

Cụ thụy Phúc Xưng (Con cụ Phúc Tuyên).

Giỗ 15 tháng 7. Mộ tại Mả Vượt

Vợ: Hiệu Thục Thanh. Giỗ 28 tháng 2. Mộ tại Vườn Ra

Các con:

– Ninh Duy Thản

– Ninh Duy Lượng

 ĐỜI THỨ 6

1. Ninh Duy Thản (Con cụ Phúc Xưng). thụy Nho Thiên.

Giỗ 23 tháng 7. Mộ tại Mả Đằng.

Vợ: Hiệu Diệu Tường. Giỗ 29 tháng 9. Mộ tại Đồng Chùa

Các con:         – Ninh Duy Trung.

2. Ninh Duy Lượng (Con cụ Phúc Xưng). thụy Phúc Lương.

Giỗ 3 tháng 3. Mộ tại Mả Vượt.

Vợ: Không rõ Hiệu. Giỗ 25 tháng 6. Mộ tại Mả Đài.

Các con:

– ThụyThiên Xuân

–  Thụy Thiện Chuyên

 ĐỜI THỨ 7

1. Ninh Duy Trung (Con cụ Ninh Duy Thản). thụy Phúc Thụ.

Làm Tri huyện. Giỗ 6 tháng 7. Mộ tại gò Đại Thần.

Vợ: Hiệu Từ Nghĩa. Giỗ 6 tháng 7. Mộ tại Đồng Giữa

Các con:

– Cụ Tú Diễn

– Cụ Tú Liêu

2. Thụy Thiên Xuân (Con cụ Ninh Duy Lượng).

Giỗ 23 tháng 2. Mộ tại Mả Vượt.

Vợ: Hiệu Từ Nguyên. Giỗ 29 tháng 9. Mộ tại Mả Vượt

Các con: Không thấy ghi

3.  Thụy Thiện Chuyên (Con cụ Ninh Duy Lượng). Giỗ 6 tháng 9.

Mộ tại Mả Đằng, chuyển về xây tại Mả Đài

Vợ: Không rõ Hiệu

Các con:

– Thụy Thiện Trực

– Thụy Trung Thành

 ĐỜI THỨ 8

1. Cụ Tú Diễn (Con cụ Ninh Duy Trung). Thụy  Tính Thuật.

Giỗ 9 tháng 1. Mộ tại Mả Vượt

Vợ: Hiệu Từ Tín. Giỗ 20 tháng 12. Mộ tại Mả Vượt

Các con:

– Ninh Văn Căn

– Ninh Văn Cánh

2. Cụ Tú Liêu (Con cụ Ninh Duy Trung). Thụy  Tình Nhân

Vợ: Hiệu Từ Huấn

Các con:

– Thụy Phúc Trung

– Thụy Đoan Bình

– Thụy Trung Nguyên

3. Thụy Thiện Trực (Con cụ Thiện Chuyên).

Giỗ 13 tháng 9. Mộ tại Đồng Quy Xứ

Vợ: Hiệu Từ Thái. Giỗ 26 tháng 3. Mộ tại Viên Ninh

Các con:

– Thụy Phúc Lễ

– Thụy Trực Chính

– Thụy Phúc Tần

4. Thụy Trung Thành tức Cụ cố Ất (Con cụ Thiện Chuyên).

Giỗ 6 tháng 10. Mộ tại Mả Già

Vợ:

– Hiệu Từ Vĩnh. Giỗ 10 tháng 2

– Hiệu Từ Châu. Giỗ 20 tháng 3

Các con:

– Thụy Trung Sán

– Thụy Thiện Phục

– Thụy Trung Thần

– Hiệu Diệu Thuần

– Thụy Phúc Tuân

 ĐỜI THỨ 9

1. Ninh Văn Căn (Con cụ Tú Diễn). Thụy Phúc Hào.

Giỗ 4 tháng 6

Vợ: Hiệu Nhân Tâm

Các con: Không thấy ghi

2. Ninh Văn Cánh (Con cụ Tú Diễn). Thụy Phúc Hưng.

Giỗ 22 tháng 9

Vợ:

– Hiệu Diệu Định

– Hiệu Tảo Ro

– Hiệu Diệu Sinh

– Hiệu Diệu Hảo

– Hiệu Từ Hương

Các con: Không thấy ghi

3. Thụy Phúc Trung.(Con cụ Tú Liêu)

Vợ: Hiệu Từ Giá Các con: Không thấy ghi

4. Thụy Đoan Bình (Con cụ Tú Liêu)

Vợ: Hiệu Từ Nho

Các con: Không thấy ghi

5. Thụy Trung Nguyên (Con cụ Tú Liêu)

Vợ: Hiệu Từ Nguyên

Các con: Không thấy ghi

6. Thụy Phúc Lễ (Con cụ Thiện Trực) – Khởi tổ Phân Chi 1

Mộ tại Mả Tre

Vợ: Hiệu Từ Hựu. Mộ tại Viên Ninh

Các con:

– Thụy Phúc Úy (Cụ già Thuận)

– Thụy Phúc Mỹ

– Thụy Phúc Giản

7. Thụy Trực Chính (Con cụ Thiện Trực) – Khởi tổ Phân Chi 2

Vợ: Hiệu Từ Hóa. Mộ tại Viên Ninh

Các con: Cụ Già Vét

8. Thụy Phúc Tần (Con cụ Thiện Trực) – Khởi tổ Phân Chi 3

Giỗ 7 tháng 7. Mộ tại Trịnh Xá

Vợ: Hiệu Từ Mẫn. Giỗ 19 tháng 12.

Các con:

– Thụy Thiện Bạch (Cụ Hườn)

– Thụy Phúc Rự (Cụ Lực)

– Thụy Phúc Hạng (Cụ Liễn già)

– Hiệu Từ Thắng

– Thụy Phúc Thông (Cụ Binh)

– Hiệu Từ Lượng (Bà Dách)

– Thụy Phúc Thịnh (Cụ Xuồng)

9. Ninh Văn Đễ . Thụy Trung Xán (Con cụ Trung Thành). – Khởi tổ Phân Chi 4

(tức Cố Giáp)

Cụ làm thuốc Đông Y, đặc biệt chữa đau mắt. Thuốc đau mắt La Xuyên bắt đầu từ cụ

Giỗ 3 tháng 10. Mộ tại Đồng Chùa.

Vợ:

– Hiệu Từ Hảo. Giỗ 26 tháng 5. Mộ tại Mả tre

– Hiệu Từ Hòa. Giỗ 24 tháng 11. Mộ tại Vườn Ra

Các con:

– Thụy Huệ Cát ( Cụ Ruội)

– Thụy Trực Đạo (Cụ Đạt)

– Ninh Văn Nghiệp (Cụ Ly Bình)

– Thụy Tảo Đán (Cụ Đởn)

– Bà Tổng Yên

– Bà Phó Vòng cả

– Bà Phó Vòng hai

– Bà Phó Tuất

10. Thụy Thiện Phục (Con cụ Trung Thành).

Vợ:

– Hiệu Trịnh Vạn

– Hiệu Tảo Nghinh

– Hiệu Tảo Hoang

Các con: Không thấy ghi

11. Thụy Trung Thần, tức Cụ Cai (Con cụ Trung Thành) – Khởi tổ Phân Chi 5

Giỗ 27 tháng 2. Mộ tại Mả Đài.

Vợ:

– Hiệu Từ Xuân. Giỗ 26 tháng 10. Mộ tại Đồng Chùa

– Hiệu Diệu Viên. Giỗ 12 tháng 12. Mộ tại Mả Đài.

Các con:

– Bà Cựu Túc

– Ninh Viết Bình (Cụ Chánh Quỹ)

– Bà Thủ Yết

– Bà Hội Tuy

– Ninh Văn Như (Cụ Như)

– Hiệu Tảo Linh

12. Thụy Phúc Tuân (Con cụ Trung Thành) – Khởi tổ Phân Chi 6

Vợ:

– Hiệu Diệu Ái

– Hiệu Từ Lân

Các con:

– Cụ Ngợi

– Thụy Thiện Vũ (Cụ Vựa)

–  Hiệu Diệu Hộ (Bà Chuột)

Từ Đời thứ 9, chia thành 6 Phân Chi

+ Phân Chi 1: Khởi tổ từ cụ Phúc Lễ

+ Phân Chi 2: Khởi tổ từ cụ Trực Chính

+ Phân Chi 3: Khởi tổ từ cụ Phúc Tần

+ Phân Chi 4: Khởi tổ từ cụ Trung Xán

+ Phân Chi 5: Khởi tổ từ cụ Trung Thần

+ Phân Chi 6: Khởi tổ từ cụ Phúc Tuân

 ĐỜI THỨ 10

1. Thụy Phúc Úy tức Cụ già Thuận(Con cụ Phúc Lễ).

Giỗ 5 tháng 10. Mộ tại Mả Tre

Vợ: Hiệu Từ Chiêm. Giỗ 24 tháng 1

Các con:

– Ninh Thị Ân. Hiệu Từ Ngân

– Ninh Văn Thuận. Thụy Phúc Thuận

– Ninh Văn Thụ. Thụy Phúc Hòa

2. Thụy Phúc Mỹ (Con cụ Phúc Lễ).

Mộ tại Gồ Nả Vợ: Hiệu Từ Hương. Giỗ 15 tháng 10. Mộ tại Mả Khuếch

Các con:

– Ninh Thị Cừu.

– Ninh Văn Duyệt

3. Thụy Phúc Giản. Giỗ 26 tháng 6. Mộ tại Gồ Nả

Vợ: Hiệu Từ Nhỏ. Giỗ 26 tháng 5. Mộ tại Gồ Nả

Các con:

– Ninh thị Gạo (bà Cải)

– Ninh Thị Tim (bà Nguộc)

4. Cụ Già Vét (Con cụ Trực Chính).

Các con:

– Ninh Thị Vét

– Ninh Văn Thơm. Tự Phúc Thơm

– Ninh Thị Vén.

5. Thụy Thiện Bạch, tức Cụ Hườn (Con cụ Phúc Tần).

Giỗ 7 tháng 7. Mộ tại Trịnh Xá

Vợ: Hiệu Từ Mẫn. Giỗ 19 tháng 12

Các con: Không thấy ghi

6. Thụy Phúc Rự, tức Cụ Lực (Con cụ Phúc Tần)

Vợ: Hiệu Diệu Bích

Các con: Không thấy ghi

7. Thụy Phúc Hạng, tức Cụ Liễn già (Con cụ Phúc Tần).

Giỗ 19 tháng 9.

Vợ: Hiệu Từ Tính. Giỗ 12 tháng 12.

Các con:

– Ninh Văn Liễn

– Ninh Văn Mân

8. Thụy Phúc Thông, tức Cụ Binh (Con cụ Phúc Tần).

Giỗ 24 tháng 4. Mộ tại Mả Đài.

Vợ: Hiệu Từ Thanh. Giỗ 14 tháng 4. Mộ tại Mả Đài.

Các con:

– Ninh Văn Việt. Thụy Tảo Tuất. Giỗ 19 tháng 6. Mộ tại Mả Đài

– Ninh Thị Gấm

– Ninh Khắc Đạc

9. Thụy Phúc Thịnh, tức Cụ Xuồng (Con cụ Phúc Tần)

Các con:

– Ninh Thị Xuồng

-Ninh Thị Sách

– Ninh Thị Tuy

10.Thụy Huệ Cát, tức Cụ Ruội (Con cụ cố Giáp)

Vợ: Con: Không thấy ghi

11.Thụy Trực Đạo, tức Cụ Đạt (Con cụ cố Giáp).

Giỗ 27 tháng 4. Mộ tại Vườn Ra

Các con: thất tự.

12.Ninh Văn Nghiệp, tức Cụ Lý Bình (Con cụ cố Giáp). Thụy Trung An.

Cụ tham gia đạo quân do Nguyễn Tri Phương chỉ huy chống quân Pháp tại Đại đồn Kỳ Hòa (Sài Gòn ngày nay), tham gia 2 trận Cầu Giấy (21/12/1873 và 19/5/1883).

Giỗ 19 tháng 11. Mộ tại Mả Đài

Vợ:

– Hiệu Diệu Diễm. Giỗ 10 tháng 10

– Hiệu Diệu Tiết. Giỗ 2 tháng 5

– Hiệu Từ Thủ. Giỗ 17 tháng 9. Mộ táng tại Đồng Giao – thị trấn Tam Điệp (nay thuộc  Công  ty xuất nhập khẩu và chế biến hoa quả Đồng Giao, Thị Trấn Tam Điệp, Tỉnh Ninh Bình)

Các con:

– Ninh Văn Trù (Thụy Quý Tĩnh)

– Ninh Văn Trì (Thụy Trung Kỳ)

– Ninh Thị Đỉnh (hiệu Diệu Chỉnh)

– Ninh Văn Sản, tức Bình (Thụy Phúc Sinh)

– Ninh Thị Đang (hiệu Tảo Đang)

– Ninh Thị Nha

– Ninh Văn Viên, tức Độ (Thụy Trung Độ)

13.Tự Tảo Đán, tức Cụ Đởn (Con cụ cố Giáp). Giỗ 27 tháng 2. Mộ tại Vườn Ra

Các con: thất tự

14. Ninh Viết Bình, tức Cụ Chánh Quỹ (Con cụ Trung Thần). Thụy Phúc Bình.

Giỗ 1 tháng 9. Mộ tại Mả Đài.

Vợ: Hiệu Từ Hưỡn. Giỗ 1 tháng 10. Mộ tại Mả Đài

Các con:

– Ninh Thị Hân (Hiệu Diệu Hân)

– Ninh Viết Đán

– Ninh Thị Châm

– Ninh Viết Vỵ

15. Ninh Văn Như, tức Cụ Như (Con cụ Trung Thần).

Giỗ 7 tháng 2. Mộ tại Mả Đài

Vợ:

– Ninh Thị Là

–  Phạm Thị Vờn

Các con:

– Ninh Thị Nhự

– Ninh Văn Thoan (Thụy Phúc Thoan)

16. Cụ Ngợi (Con cụ Phúc Tuân)

Vợ:

Các con:

– Ninh Duy Nghị (tự Phúc Nghị)

– Thụy Tảo Đới

– Ninh Văn Tợi (Thụy Phúc Tại)

– Ninh Thị Mợi (hiệu Diệu Mợi)

– Hiệu Diệu Lợi

17. Tự Thiện Vũ, tức Cụ Vựa (Con cụ Phúc Tuân).

Vợ: Hiệu Từ Quây

Các con:

– Ninh Văn Vinh (Thụy Phúc Vinh)

– Thụy Tảo Rong

– Ninh Văn Vận (Nia).

– Thụy Thiện Vận – Không rõ tên

 ĐỜI THỨ 11

1. Ninh Văn Thuận (Con cụ Phúc Úy). Thụy Phúc Thuận.

Giỗ 8 tháng 5. Mộ tại Vườn Bái

Vợ: Hiệu Từ Sáo. Giỗ 2 tháng 11. Mộ tại Vườn Bái.

Các con:

– Ninh Văn Tu

– Ninh Văn Trọng

– Ninh Văn Thụ

2. Ninh Văn Thụ (Con cụ Phúc Úy). Thụy Phúc Hòa.

Giỗ 15 tháng 10. Mộ tại Hưng Yên

Vợ: không thấy ghi

Các con: không thấy ghi

3. Ninh Văn Duyệt (Con cụ Phúc Mỹ)

Vợ: không thấy ghi

Các con: không thấy ghi

4. Ninh Văn Thơm (Con cụ Vét). Thụy Phúc Thơm.

Giỗ 22 tháng 4. Mộ tại Nghĩa Trang

Vợ: Vũ Thị Thớp. Giỗ 14 tháng 2. Mộ tại Nghĩa trang Nhân Dân

Các con:

– Ninh Thị Hải

– Ninh Văn Hồng. Thụy Phúc Hồng

– Ninh Thị Hưng

5. Ninh Văn Liễn (Con cụ Phúc Hạng)

Các con:

– Ninh Văn Hội

– Ninh Văn Hợp

– Ninh Văn Thụ

6. Ninh Văn Mân (Con cụ Phúc Hạng).

Giỗ 8 tháng 3. Mộ tại Mả Đài

Vợ: Không ghi tên. Giỗ 15 tháng 11. Mộ tại Mả Đài

Các con:

– Ninh Văn Thịnh

– Ninh Thị Suốt

– Ninh Văn Sính

– Ninh Thị Sót

7. Ninh Văn Việt (Con cụ Phúc Thông). Thụy Tảo Tuất.

Giỗ 19 tháng 6. Mộ tại Mả Đài

Vợ: không ghi

Các con: thất tự

8. Ninh Khắc Đạc (Con cụ Phúc Thông). Tự Thiện Trực.

Giỗ 7 tháng 5

Vợ: Hiệu Diệu Trúc. Giỗ 8 tháng 8. Mộ tại Mả Đài

Các con:

– Ninh Văn Mô

– Ninh Thị Kiên (bà Xã Ca)

– Ninh Thị Tám (bà Cương)

– Ninh Văn Mạc

9. Ninh Văn Trù (Con cụ Ninh Văn Nghiệp). Thụy Quý Tĩnh.

Giỗ 5 tháng 2.

Vợ:

– Vũ Thị Loan. Hiệu Đàm Loan. Giỗ 5 tháng 7

– Tạ Thị Luyến. Hiệu Diệu Xuyến. Giỗ 8 tháng 1

Các con:

– Ninh Thị Triển

– Ninh Văn Bác

– Ninh Văn Hợi

10. Ninh Văn Trì (Con cụ Ninh Văn Nghiệp). Thụy Trung Kỳ.

Giỗ 21 tháng 11

Vợ: Phạm Thị Nhị

Các con:

– Ninh Thị Hoãn

– Ninh Thị Nhạn

– Ninh Thị Đà

– Ninh Thị My

– Ninh Thị Ngư

– Ninh Văn Quảng

– Ninh Văn Đãng

11. Ninh Văn Sản, tức Bình (Con cụ Ninh Văn Nghiệp). Thụy Phúc Sinh

Vợ: Phạm Thị Khiếu. Hiệu Diệu Đẩu

Các con:

– Ninh Thị San

– Ninh Văn Uyển (không rõ thông tin)

– Ninh Văn Hồ

12. Ninh Văn Viên, tức Độ (Con cụ Ninh Văn Nghiệp). Thụy Trung Độ.

Giỗ 10 tháng 5. Mộ tại Mả Đài

Vợ: Phạm Thị Huệ. Hiệu Từ Tâm. Giỗ 26 tháng 1.

Mộ táng tại xứ Phương Sơn, xóm Liên Sơn, Thôn Liên Huy, Xã Gia Thịnh, Huyện Gia Viễn, Tỉnh Ninh Bình

Các con:

– Ninh Văn Lâm. Thụy Phúc Lâm

– Ninh Văn Phúc. Thụy Phúc Tăng

– Ninh Văn Hoan. Thụy Phúc Hoan

– Ninh Thị Tín

– Ninh Văn Bốn

– Ninh Thị Mật

13. Ninh Viết Đán (con cụ Ninh Viết Bình, tức cụ Chánh Quỹ).

Mộ tại Mả Đài

Vợ:

– Phạm Thị Cà, Hiệu Diệu Đà. Giỗ 1 tháng 6. Mộ tại Mả Đài.

– Phạm Thị Lâm

Các con

– Ninh Thị Lê

– Ninh Thị Kê

– Ninh Viết Đính

– Ninh Viết Nhạ

– Ninh Viết Tạ

– Ninh Viết Thỉnh

– Ninh Viết Thụy

– Ninh Thị Xuyên

– Ninh Viết Cẩn

14. Ninh Viết Vỵ, tự Tảo Vỵ ((con cụ Ninh Viết Bình, tức cụ Chánh Quỹ).

Giỗ 11 tháng 7. Mộ tại Mả Đài.

Vợ: Không thấy ghi

Các con: Không thấy ghi

15. Ninh Văn Thoan (Con cụ Ninh Văn Như).Thụy  Phúc Thoan.

Giỗ 27 tháng 10. Mộ tại Mả Đài

Vợ: Phạm Thị Nhớn

Các con:

– Ninh Thị Tô (bà Mỹ)

– Ninh Thị Tước (bà Niệm)

– Ninh Văn Đưởng

– Ninh Khắc Vận

– Ninh Thị Tuyến

– Ninh Thị Sáu

16. Ninh Duy Nghị (Con Cụ Ngợi). Thụy Phúc Nghị

Vợ: Phạm Thị Châm. Hiệu Diệu Châm

Các con:

– Thụy Thiện Ngữ

– Thụy Tảo Cổ

– Thụy Tảo H

– Ninh Thị Lữ –

17. Thụy Tảo Đới (Con Cụ Ngợi).

Vợ: không thấy ghi

Các con: không thấy ghi

18. Ninh Văn Tợi (Con Cụ Ngợi). Thụy Phúc Tại.

Giỗ 24 tháng 6. Mộ tại Mả Đài

Vợ: Phạm Thị Sơ. Giỗ 19 tháng 10. Mộ tại Mả Đài

Các con:

– Ninh Văn Đâng

– Ninh Văn Đân

– Ninh Văn Tý

– Ninh Thị Bốn

19. Ninh Văn Vinh (Con cụ Thiện Vũ). Thụy Phúc Vinh.

Giỗ 19 tháng 4

Vợ: Hiệu Diệu Ất

Các con:

– Ninh Văn Mão

– Ninh Thị Tuất

– Ninh Văn Dậu

– Ninh Thị Dần

20. Thụy Tảo Rong (Con cụ Thiện Vũ)

Vợ: không thấy ghi

Các con: không thấy ghi

21. Ninh Văn Vận (Con cụ Thiện Vũ). Thụy Thiện Vận

Vợ: không thấy ghi

Các con: không thấy ghi.

 ĐỜI THỨ 12

1. Ninh Văn Tu (Con cụ Ninh Văn Thuận). Sinh năm 1915

Vợ: Nguyễn Thị Huyền.

Các con:

– Ninh Văn Dự

– Ninh Văn Lĩnh

– Ninh Thị Xuyến

– Ninh Văn Thêm

2. Ninh Văn Trọng (Con cụ Ninh Văn Thuận).

Giỗ 5 tháng 2. Mộ tại Vườn Bái

Vợ: không thấy ghi

Các con: không thấy ghi

3. Ninh Văn Thụ (Con cụ Ninh Văn Thuận).

Mộ táng ở Lào.

Vợ: không thấy ghi

Các con: không thấy ghi

4.  Ninh Văn Hồng (Con cụ Ninh Văn Thơm). Thụy Phúc Hồng.

Liệt sỹ. Mộ tại Nghĩa trang

Vợ: Nguyễn Thị Tính. Liệt sỹ. Mộ tại Nghĩa trang

Các con:

– Ninh Thị Nguyệt

– Ninh Văn Yến

– Ninh Văn Phùng

– Ninh Văn Oanh

– Ninh Văn Dũng

5. Ninh Văn Hội (Con cụ Ninh Văn Liễn).

Giỗ 24 tháng 3. Mộ tại Mả Đài

Vợ: Phạm Thị Nhạn. Giỗ 15 tháng 7. Mộ tại Mả Đài.

Các con:

– Ninh Thị Cà

– Ninh Văn Định

– Ninh Văn Thưởng

6. Ninh Văn Hợp (Con cụ Ninh Văn Liễn).

Mộ tại Hòa Bình

Vợ: không thấy ghi

Các con: không thấy ghi

7. Ninh Văn Thụ (Con cụ Ninh Văn Liễn)

Vợ: không thấy ghi

Các con: không thấy ghi

8. Ninh Văn Thịnh (Con cụ Ninh Văn Mân).

Giỗ 8 tháng 4. Mộ tại Mả Đài

Vợ: không thấy ghi

Các con: thất tự

9. Ninh Văn Sính (Con cụ Ninh Văn Mân).

Sinh 1918. Giỗ 28 tháng 5. Mộ tại Mả Đài

Vợ: Tạ Thị Trụ. Sinh 1922

Các con:

– Ninh Thị Khang

– Ninh Văn Lý

10. Ninh Văn Mô (Con cụ Ninh Khắc Đạc).

Giỗ 14 tháng 4. Mộ tại Mả Đài

Vợ: Dương Thị Tỏ. Hiệu Diệu Tỏ. Giỗ 21 tháng 4. Mộ tại Mả Đài.

Các con:

– Ninh Văn Kế

– Ninh Quang Hiến

11. Ninh Văn Mạc (Con cụ Ninh Khắc Đạc).

Sinh 1917. Giỗ 29 tháng 4. Mộ tại Mả Đài

Vợ: Dương Thị Sâm. Sinh 1922. Hiệu Diệu Nhung. Giỗ 15 tháng 3. Mộ tại Mả Đài.

Các con:

– Ninh Văn Loan

– Ninh Văn Vinh

– Ninh Thị Ngừ

12. Ninh Văn Bác (Con cụ Ninh Văn Trù)

Vợ: Ngô Thị Phước

Các con:

– Ninh Ngô Công

– Ninh Thị Nhật

– Ninh Thị Nguyệt

– Ninh Thị Hoa

13. Ninh Văn Hợi (Con cụ Ninh Văn Trù)

Vợ: Bà Chuộng

Các con:

– Ninh Văn Long

– Ninh Văn Đào

– Ninh Thị Quế

14. Ninh Văn Quảng (Con cụ Ninh Văn Trì).

Hiện đang sống tại Hoa Kỳ

Vợ: Phạm Thị Tỉnh

Các con:

– Ninh Văn Dũng

– Ninh Thị Quế

– Ninh Văn Hân

– Ninh Vĩnh Khang

– Ninh Thị Hạnh

– Ninh Vĩnh Tường

15. Ninh Văn Tiêu (tức Ninh Văn Đãng ) (Con cụ Ninh Văn Trì).

Sinh: 1935. Hiện đang sống tại Hoa Kỳ

Vợ: Vũ Thị Nhoa

Con:

– Ninh Thị Thanh Mai (tức Mai Võ)

– Ninh Thị Thanh Diệp (tức Vicky Nguyen)

– Ninh Thị Thanh Tâm

– Ninh Thị Thanh Thúy (tức Thuy Vu)

– Ninh Văn Huyen (tức Winston Ninh)

16. Ninh Văn Uyển (Con cụ Ninh Văn Sản):

Sinh 1910. Mất năm 1974 tại Sài Gòn.

Thất tự.

17. Ninh Văn Hồ (Con cụ Ninh Văn Sản).

Giỗ 28 tháng 10. Mộ tại Mả Đài

Vợ: Phạm Thị Chai. Giỗ 14 tháng 2.

Các con:

– Ninh Văn Hùng

– Ninh Xuân Mỹ

– Ninh Quyết Thắng

18. Ninh Văn Lâm (Con cụ Ninh Văn Viên, tức Độ). Thụy Phúc Lâm.

Giỗ 6 tháng 1

Vợ: Phạm Thị Chính. Hiệu Diệu Chính. Giỗ 16 tháng 4

Các con:

– Ninh Văn Kiểm

– Ninh Thị Nhung

– Ninh Thị Quy

– Ninh Văn Phú

– Ninh Thị Thục

19. Ninh Văn Phúc (Con cụ Ninh Văn Viên, tức Độ). Thụy Phúc Tăng.

Giỗ 24 tháng 7

Vợ:

– Phạm Thị Điệt. Hiệu Diệu Điệt

– Ngô Bích Liên

– Hoàng Thị Xuân

Các con:

– Ninh Thanh Tùng

– Ninh Công Tráng

– Ninh Quang Đức

– Ninh Quang Thắng

20. Ninh Văn Hoan (Con cụ Ninh Văn Viên, tức Độ). Thụy Phúc Hoan.

Sinh 1914. Giỗ 9.2. Mộ tại Mả Đài

Vợ: Trần Thị Ngọc Minh – Hiệu Diệu Thanh. Giỗ 4.12. Mộ tại Mả Đài

Các con:

– Ninh Ngọc Lan

– Ninh Quốc Tuấn

– Ninh Kim Thu

– Ninh Quang Hải

– Ninh Kim Yên

– Ninh Quang Thăng

– Ninh Kim Mai

21. Ninh Văn Bốn (tức Đường). Thụy Phúc Đường

(Con cụ Ninh Văn Viên, tức Độ)

Sinh 1923. Giỗ 28.12

Vợ: Trương Thị Nhâm

Các con:

– Ninh Văn Hưng

– Ninh Văn Hiển

– Ninh Thị Vinh

– Ninh Thị Quang

– Ninh Quang Huy

– Ninh Huy Hoàng

– Ninh Quang Tiến

– Ninh Quang Lợi

23. Ninh Viết Đính (Con cụ Ninh Văn Đán).

Giỗ 20 tháng 9. Mộ tại Mả Đài

Vợ:

Con: Ninh Thị Thúy

24. Ninh Viết Nhạ (Con cụ Ninh Văn Đán).

Vợ: Trương Thị Hòa

Các con:

– Ninh Viết Quang

– Ninh Viết Hải

– Ninh Thị Hạnh

– Ninh Thị Hằng

25. Ninh Viết Tạ.

Liệt sỹ. Giỗ 12 tháng 5

26. Ninh Viết Thỉnh.

Sinh 1953

Vợ: Phạm Thị Tự. Sinh 1954

Các con:

– Ninh Viết Tiến

– Ninh Văn Thịnh

– Ninh Thị Lộc

27. Ninh Viết Thụy.

Sinh 1956

Vợ: Phạm Thị Sáu

Các con:

– Ninh Thị Hoạt

– Ninh Viết Cường

– Ninh Viết Việt

28.  Ninh Viết Cẩn.

Sinh 1962

Vợ: Phạm Thị Tuyến

Các con:

– Ninh Viết Hiếu

– Ninh Thị Khuyên

– Ninh Thị Linh

29. Ninh Văn Đưởng (Con cụ Ninh Văn Thoan).

Sinh 1930

Vợ: Ninh Thị Nho

Các con:

– Ninh Văn Long

– Ninh Văn Đức

– Ninh Văn Toàn

– Ninh Thị Xuân

– Ninh Thị Mai

– Ninh Thị Lan

30. Ninh Khắc Vận (Con cụ Ninh Văn Thoan).

Sinh 1939. Giỗ 11 tháng 10. Mộ tại Mả Đài

Vợ: Phạm Thị Oanh

Các con:

– Ninh Khắc Lưu

– Ninh Văn Hùng

– Ninh Văn Dũng

– Ninh Thị Thoa

31. Tự Thiện Ngữ (Con cụ Ninh Duy Nghị)

Vợ: không thấy ghi

Các con: không thấy ghi

32. Tự Tảo Cổ (Con cụ Ninh Duy Nghị)

Vợ: không thấy ghi

Các con: không thấy ghi

33. Tự Tảo H (Con cụ Ninh Duy Nghị)

Vợ: không thấy ghi

Các con: không thấy ghi

34. Ninh Văn Đâng (Con cụ Ninh Văn Tợi).

Sinh 1916. Giỗ 21 tháng 12

Vợ: Phạm Thị Cần. Sinh 1918. Giỗ 1 tháng 3

Các con:

– Ninh Văn Doanh

– Ninh Văn Loát

– Ninh Thị Quất

– Ninh Thị Sen

35. Ninh Văn Đân, tự Phúc Đân (Con cụ Ninh Văn Tợi).

Sinh 1919. Giỗ 18 tháng 6. Mộ tại Mả Đài.

Vợ: Vũ Thị Ca. Sinh 1919

Các con:

– Ninh Văn Trường

– Ninh Thị Am

– Ninh Thị Lam

36. Ninh Văn Tý (Con cụ Ninh Văn Tợi).

Sinh 1927

Vợ: Trương Thị Châu

Các con:

– Ninh Đức Toản

– Ninh Đức Văn

– Ninh Đức Tuyên

– Ninh Thị Ngoan

– Ninh Thị Vân

– Ninh Thị Sinh

– Ninh Thị Viên – Ninh Thị Hiên

37. Ninh Văn Mão (Con cụ Ninh Văn Vinh).

Giỗ 19 tháng 1. Mộ tại Mả Đài

Vợ: Phạm Thị Hảo

Các con:

– Ninh Văn Ngải

– Ninh Văn Hùng

– Ninh Văn Bằng

– Ninh Thị Hào

– Ninh Thị Hà

38. Ninh Văn Dậu (Con cụ Ninh Văn Vinh).

Sinh 1928.

Vợ: Trương Thị Dinh. Sinh 1930

Các con:

– Ninh Văn Mùi

– Ninh Văn Dung

– Ninh Văn Chiến

– Ninh Văn Dũng

– Ninh Văn Tiến

– Ninh Văn Tiện

– Ninh Văn Duyên

– Ninh Văn Phòng

<đang chỉnh sửa tiếp>

 

 

 

Tin tức liên quan

Trở lại bình luận

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

logo-honinh-trang

Website honinh.com giới thiệu những giá trị lịch sử – văn hóa – xã hội giàu tính nhân văn, góp phần tôn vinh, chia sẻ những giá trị cao đẹp trong cộng đồng  dòng họ Ninh và những người quan tâm, đặc biệt là giới trẻ.

DANH MỤC

 All Right Reserved. Designed and Developed by honinh.com